Dưới đây là danh sách Hướng dẫn viết lý lịch nghĩa vụ công an hot nhất được tổng hợp bởi game5.vn
LÝ LỊCH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ, chữ đệm và tên thường dùng: (viết chữ in hoa): …………………………… Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ……………………………………………………… Sinh ngày………..tháng……..…năm….……Giới tính (Nam, nữ)………………………… Số CMND…………..…………..………………. số thẻ căn cước, (số ĐDCN): …………. Nơi đăng ký khai sinh:……………………. Quê quán:……………………………………… Dân tộc………………. Tôn giáo………..……. Quốc tịch………………………………………. Nơi thường trú của gia đình: …………………………………………………… Nơi ở hiện tại của bản thân: ……………………………………………………. Thành phần gia đình:…………….………… Bản thân ……………………………………… Trình độ văn hóa ………………………..…. Năm tốt nghiệp ……………………………. Chuyên ngành đào tại ……………………….. Ngoại ngữ: ……………………………………. Ngày vào Đảng CSVN: ………………………… Chính thức……………………………………. Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: ……………………………………………………… Khen thưởng: ……………..……………………… Kỷ luật:………………………………………….. Nghề nghiệp: ………………………………………. Lương: Ngạch……….……….bậc…………… Nơi làm việc, (học tập): …………………… Họ tên cha:…………………………………………….(sống, chết)……………………………………. Sinh ngày………… tháng……..năm………… Nghề nghiệp: ………………………………… Họ tên mẹ:…………….…….………………..……. (sống, chết)…………………………………… Sinh ngày……….tháng…….năm…………. Nghề nghiệp:…………………………………. Họ tên vợ (chồng):………………………………. Sinh ngày………tháng………..năm………. Nghề nghiệp:……………………………………… Bản thân đã có………..…..con……………. Cha mẹ có……….người con, ……….. trai ……… gái; bản thân là con thứ…………. CHỮ KÝ CỦA CÔNG DÂN (Ký, ghi rõ họ tên) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… TRƯỞNG CÔNG AN CHỈ HUY TRƯỞNG QS CHỦ TỊCH UBND HOẶC CƠ QUAN, TC, DN ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Ngày……tháng……năm 20…… CHỈ HUY TRƯỞNG ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Ngày…..tháng……năm 20…… TM. HỘI ĐỒNG NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
* Hướng dẫn chi tiết cách ghi mẫu lý lịch nghĩa vụ quân sự như sau:
Mục I: Sơ yếu lý lịch
Mục này do người đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự tự khai và ký tên, có xác nhận lý lịch của địa phương. Cách ghi cụ thể như sau:
– Mục “Họ, chữ đệm và tên thường dùng”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu. Ví dụ: NGUYỄN VĂN A;
– Mục “Quê quán”: Ghi theo giấy khai sinh. Nếu không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi theo cấp xã, huyện, tỉnh. Nếu địa danh hành chính đã thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại.
– Mục “Dân tộc”: Ghi theo giấy khai sinh, tức ghi tên dân tộc gốc của bản thân như: Kinh, Thái, Tày, Nùng, Mường… (nếu là con lai người nước ngoài thì ghi rõ quốc tịch, dân tộc của bố, mẹ là người nước ngoài). Nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, CMND, căn cước công dân hoặc giấy tờ khác.
– Mục “Tôn giáo”: Theo tôn giáo nào thì ghi rõ (ví dụ: đạo Phật, Công giáo, đạo Hồi, đạo Cao Đài, đạo Hòa Hảo… ghi cả chức sắc trong tôn giáo nếu có), nếu không theo tôn giáo nào thì ghi chữ “không”.
– Mục “Quốc tịch”: Ghi “Việt Nam” hoặc quốc tịch khác (nếu có).
– Mục “Nơi thường trú của gia đình”: Ghi theo địa chỉ trong sổ hộ khẩu (số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương);
– Mục “Nơi ở hiện tại của bản thân: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở (ghi cụ thể số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương)